Mẹo tìm kiếm trên Google
Từ lâu Google đã trở nên công cụ tìm kiếm phổ biến, giúp cư dân mạng tra cứu thông tin trên internet. Bài viết này tổng hợp một số kinh nghiệm khi sử dụng Google.
Từ khóa (Keyword)
Keyword là yếu tố then chốt quyết định bạn có tìm ra hướng giải quyết cho vấn đề mà bạn đang gặp phải hay không. Nếu bạn chọn sai từ khóa, thì có thể Google vẫn trả về rất nhiều kết quả tìm kiếm, nhưng không có cái nào hữu ích.
Vậy làm sao để chọn đúng từ khóa khi cần tìm kiếm? Có một số quy tắc mà mình thường áp dụng như sau:
- Nếu đang tìm kiếm tên một địa danh, một vị trí, một điểm đến, một người nào đó, hay bất kì thứ gì là danh từ riêng –> chắc chắn phải thêm tên đó vào. Ví dụ: “Sài gòn”, “Đà Lạt”, “Taylor Swift”, “Steve Jobs”, “kính Hubble”, “sách Pháo Đài Số”, “iPhone 10 Plus++”
- Nếu đang tìm kiếm một thông báo, một lỗi, chắc chắn phải ghi nguyên văn vào. Ví dụ: “Your PC ran into a problem and needs to restart”, hay “Đã phát hiện lớp phủ màn hình”. Nếu có mã lỗi thì càng tốt vì nó sẽ giúp thu hẹp phạm vi tìm kiếm, ví dụ: “Error x878000E”
- Nếu đang tìm hiểu về một vấn đề chuyên ngành hoặc mang tính đặc thù cao, hãy gõ tên đặc thù của cái mà bạn đang tìm hiểu. Ví dụ: “database engine”, “machine learning”, “hack phone”, “jailbreak”, “python”, “web programming”
- Đừng chỉ dùng keyword tiếng Việt: đôi khi bạn cần tìm kiếm về một chủ thể nào đó nhưng tìm mãi theo cụm từ tiếng Việt mà lại chẳng có gì liên quan. Khi đó, nếu biết tiếng Anh nó gọi là gì, hãy chuyển sang dùng keyword tiếng Anh xem sao.
Trong nhiều trường hợp chúng ta vẫn cần thêm keyword theo sau để Google biết bạn đang muốn tìm cái gì liên quan tới chủ thể đó, có thể là cách sửa lỗi, có thể là vị trí, có thể mật độ dân số hay cách học hỏi chẳng hạn. Một vài keyword về “hành động” mà mình thường dùng là:
Tìm kiếm kết quả tiếng Việt | Tiếng Anh thì xài mấy cái này |
Cách sửa lỗi + <keyword chủ thể> | How to fix + <keyword chủ thể> |
Làm sao để + <keyword chủ thể> | How to + <keyword chủ thể> |
Cách + <keyword chủ thể> | How to learn + <keyword chủ thể> |
<keyword chủ thể> + là gì | Getting started with + <keyword chủ thể> |
Làm sao để học + <keyword chủ thể> | Where is + <keyword chủ thể> |
Học + <keyword chủ thể> + như thế nào | What is + <keyword chủ thể> |
<keyword chủ thể> + mua ở đâu | |
<keyword chủ thể> + giá bao nhiêu |
Cách ghép keyword cho hiệu quả
Khi đã định hình được trong đầu những keyword chuẩn bị dùng để tìm kiếm rồi thì bắt đầu tới khâu sắp xếp và viết như thế nào để Google có thể đưa cho bạn những kết quả chính xác nhất. Mà để làm được điều đó, bạn cần biết cách Google thu thập thông tin và trả kết quả tìm kiếm.
Khi một web mới xuất hiện, Google sẽ “quét” (scan) qua website đó, đọc từng dòng, từng chữ, từng hình ảnh xuất hiện trên web rồi lưu nó vào cơ sở dữ liệu của hãng. Lúc bạn cần tìm kiếm, Google sẽ đem keyword của bạn đi vào cơ sở dữ liệu này và đối chiếu để tìm ra được kết quả gần khớp nhất. Có nhiều cách để Google tìm: tìm nguyên văn (keyword thế nào thì đi tìm thế đó), tách chữ trong keyword ra để tìm, tìm những từ đồng nghĩa, tìm từ gần nghĩa, …
Theo kinh nghiệm của mình, với những thuật toán search như vậy, Google thường trả về kết quả đúng nhất khi keyword của bạn không quá dài và chứa đầy đủ 2 phần: keyword chủ thể + keyword hành động. Thứ tự sắp xếp thì tùy vào hoàn cảnh và ngôn ngữ, có thể xài cách như mình đã gợi ý cho anh em ở trên cũng được. Nếu dùng tiếng Việt, bạn hãy sắp xếp keyword thành một câu giống như khi bạn đang hỏi người khác vì đó cũng là thứ mà người ta thường post lên website. Ví dụ, bạn hỏi Google “Sài Gòn ở đâu” thì sẽ cho kết quả đúng hơn là khi tìm “ở đâu Sài Gòn”.
Và bạn cũng nên tránh các câu hỏi quá dài, dạng như “Làm thế nào để tôi có thể khắc phục vấn đề sập nguồn của laptop, laptop của tôi là MacBook Pro 2016”. Câu hỏi đó chứa quá nhiều keyword thừa và chủ thể của bạn cũng không được ưu tiên đưa lên đầu, vậy nên Google sẽ khó mà tìm thấy kết quả đúng như kỳ vọng của bạn. Câu này có thể viết lại theo cách tốt hơn như sau: “Cách sửa lỗi sập nguồn MacBook Pro 2016”. Mời anh xem thử hình bên dưới để thấy sự khác biệt, rõ ràng cách 2 đem lại kết quả có độ liên quan cao hơn rất nhiều.
Lọc và tổng hợp thông tin
Sau khi Google đã trả về kết quả cho bạn, bước tiếp theo bạn cần thực hiện là chọn lọc xem nên tin link nào, không nên tin link nào, và nên dùng thông tin đó ra sao. Cái này cần cả một quá trình thực tập dài và cả sự hiểu biết về các nguồn thông tin, nhưng có thể tóm gọn vài quy tắc như thế này:
- Các kết quả trả về trên đầu thường được Google đánh giá cao, và đa phần là những trang lớn.
- Các trang báo lớn, cả trong nước lẫn ngoài nước, là nguồn có thể tin tưởng được với độ tin cậy (credible) khá cao.
- Các trang vô danh tiểu tốt, blog cá nhân, diễn đàn thường có mức credible thấp hơn (nhưng không có nghĩa là sai, bạn sẽ phải tự mình đánh giá có đúng hay không).
- Nên kiểm tra chéo thông tin giữa ít nhất 2 nguồn thông tin mà Google trả về xem có sự khác biệt quá lớn nào hay không, nếu thì lại Google để tìm hiểu xem vì sao khác, khác như thế nào?
- Wikipedia không phải lúc nào cũng đúng, chỉ mang tính chất tham khảo.
- Khi tìm thông tin về công nghệ, kĩ thuật, sản phẩm của một hãng nào đó thì thông tin trên website của hãng làm ra món đồ đó có độ tin cậy cao.
Ở trên các bạn có thể thấy mình nhắc nhiều tới chữ độ tin cậy, nhưng không có nghĩa là trang tin cậy lúc nào cũng đúng 100%. Bạn sẽ cần luyện tập việc này ngày qua ngày, với nhiều loại thông tin khác nhau. Chẳng hạn, khi mình Google về chip Intel Kaby Lake, mình sẽ kiểm tra thông tin trên Wikipedia để có cái nhìn tổng quát về con chip này, sau đó check từng mẩu thông tin bên website của Intel, các blog công nghệ, các web công nghệ lớn, hay check với bài viết trước của chính mình trên Tinh tế chẳng hạn 😁
Hình thành thói quen Google
Đây là cái quan trọng nhất đây: anh em phải tập nghĩ về Google như là giải pháp đầu tiên mỗi khi anh em gặp bất kì vấn đề gì. Không phải đi hỏi người khác, không phải chat với bạn bè, mà chính Google mới là cứu cánh đầu tiên của anh em. Không biết nấu món bún cá sứa Nha Trang? Google. Không biết cài Win? Google. Không biết reset điện thoại Android? Google luôn. Quên đường sang nhà bạn gái? Google tất. Mọi thứ đều Google được, hãy thử đi.
Thói quen này không phải muốn là có ngay. Cũng như kĩ năng lọc thông tin, thói quen nghĩ và sử dụng Google cần phải được hình thành theo năm tháng, điểm mấu chốt là anh em hãy chịu khó cầm điện thoại, cầm máy tính lên và search một vài lần đầu tiên đi. Chỉ như vậy anh em mới có động lực và thói quen ban đầu rồi sau đó mới tiếp tục được. Nếu không bao giờ làm thì không cách gì hình thành được thói quen đâu.
Khi anh em đã quen với cách suy nghĩ và sử dụng Google, nó không chỉ giúp cho những vấn đề cuộc sống mà còn giúp cho cả công việc của anh em nữa. Anh em không thể nào hỏi tất cả mọi thứ với tất cả mọi người, cái nào Google được thì hãy Google đi, chỉ khi nào không ra thì mới đi hỏi.
Thủ thuật tìm kiếm nâng cao
Cách thức tìm kiếm | Cú pháp và ví dụ |
Tìm kiếm truyền thông xã hội | Đặt @ ở trước một từ để tìm kiếm truyền thông xã hội. Ví dụ: @ukraine |
Tìm kiếm giá | Đặt $ ở trước một số. Ví dụ: bàn $50. |
Tìm kiếm hashtag | Đặt # ở trước một từ. Ví dụ: #ispace |
Toán tử + | Được dùng kết hợp để tìm cụ thể một từ khóa nào đó và bắt buộc có trong kết quả tìm kiếm. Lưu ý, bạn phải đặt dấu + sát từ khóa, không có khoảng trắng. Ví dụ: kiếm tiền trên mạng +affiliate Kết quả trả về là những trang web nói về “kiếm tiền trên mạng” và có chữ affiliate |
Loại trừ từ khỏi tìm kiếm của bạn | Đặt – ở trước từ bạn muốn loại ra. Ví dụ: an ninh mạng -nhện |
Tìm kiếm cụm từ hoàn toàn trùng khớp | Đặt từ hoặc cụm từ trong dấu ngoặc kép. Ví dụ 1: “học an ninh mạng” Kết quả là những trang web có chứa chính xác cụm từ trên. Ví dụ 2: học an ninh mạng (không có dấu ngoặc kép) Kết quả là những trang web chứa đủ 4 từ “học”, “an”, “ninh”, “mạng” không phân biệt thứ tự xuất hiện. |
Tìm kiếm ký tự đại diện hoặc từ chưa biết | Đặt dấu * trong từ hoặc cụm từ mà bạn muốn để tìm kiếm rộng. Dấu * đại diện cho từ hoặc cụm từ. Dấu * có thể đứng trước, đứng giữa hoặc đứng sau từ khóa cần tìm. Ví dụ: vì sao*yêu Kết quả trả về là những trang web có nội dung như: vì sao anh không yêu em, vì sao đàn ông yêu đàn ông,…” |
Toán tử ~ | ~Được dùng để tìm các kết quả đồng nghĩa với từ khóa của bạn. Thuật ngữ này ít được sử dụng ở Việt Nam. |
Tìm kiếm trong một phạm vi số | Đặt .. giữa hai con số. Ví dụ: bàn $50..$100. |
Kết hợp các cụm từ tìm kiếm | Đặt “OR” ở giữa mỗi cụm từ tìm kiếm. Ví dụ: chạy việt dã OR chạy đua |
Tìm kiếm một trang web cụ thể | Đặt “site:” ở trước một trang web hoặc miền. Ví dụ: site:ispace.edu.vn hoặc site:.edu. |
Tìm kiếm theo loại file | Được dùng để tìm chính xác loại file: doc, pdf, mp3, zip, xls,… Filetype:“loại file” : Ví dụ: Báo giá thiết kế website + filetype:pdf Kết quả trả về là những website có chứa file báo giá thiết kế website được có định dạng pdf |
Lưu ý thu hẹp kết quả tìm kiếm:
Google Tìm kiếm thường bỏ qua dấu câu, vốn không phải là một phần của toán tử tìm kiếm.
Đừng thêm khoảng trống giữa các ký hiệu hoặc từ và cụm từ tìm kiếm của bạn. Tìm kiếm site:nytimes.com sẽ hoạt động nhưng site: nytimes.com thì không.